Khi có nhu cầu vay vốn thì lãi vay ngân hàng là thông tin quan trọng nhất mà người vay cần quan tâm. Để lựa chọn khoản vay phù hợp, người vay cần phải hiểu rõ về các loại lãi suất, cách tính lãi vay và những điều cần lưu ý khi vay ngân hàng.
Thông tin chi tiết về lãi suất vay ngân hàng được ketoansongkim.vn tổng hợp trong bài viết dưới đây.
Lãi vay ngân hàng là gì?
Lãi vay ngân hàng là khoản phí do ngân hàng thu khi hỗ trợ cá nhân hoặc tổ chức vay vốn tài chính. Lãi vay sẽ tính bằng tỷ lệ phần trăm số tiền vay trong một khoảng thời gian nhất định( theo tháng hoặc theo năm). Ngân hàng quyết định lãi vay không vượt quá mức lãi tối đa theo quy định của ngân hàng nhà nước.
Theo Điều 91, Luật tổ chức tín dụng năm 2020, nhà nước quy định:
- Các ngân hàng có quyền được quyết định mức lãi suất và phải niêm yết công khai lãi suất vay.
- Người vay và khách hàng có thể thỏa thuận đến thống nhất về lãi suất vay, phí cấp tín dụng, tuân thủ theo quy định của pháp luật..
- Nếu hoạt động ngân hàng xảy ra những vấn đề bất thường, khi đó để đảm bảo sự an toàn của toàn hệ thống thì ngân hàng nhà nước có quyền quyết định cơ chế xác định lãi suất và phí dịch vụ trong hoạt động ngân hàng.
Theo quyết định 1813-QĐ-NHNN năm 2022, lãi suất cho vay ngắn hạn được quy định như sau:
- Ngân hàng áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa là 5.5%/năm.
- Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính áp dụng mức lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa 6,5%/năm.
- Khách hàng không thanh toán lãi đúng hạn sẽ bị phạt lãi chậm trả không vượt quá 10%/năm tính theo số dư nợ chậm trả ứng với thời gian chậm trả.
- Khách hàng nợ quá hạn sẽ bị phạt lãi suất quá hạn không vượt quá 150% lãi suất vay trên dư nợ gốc quá hạn tương ứng với thời gian quá hạn.
Phân loại lãi suất vay ngân hàng
Lãi vay ngân hàng có 3 loại khác nhau là lãi suất cố định, lãi suất thả nổi và lãi suất hỗn hợp.
Lãi suất cố định
Lãi suất cố định là lãi suất được quyết định ở mốc cụ thể, ghi rõ trong hợp đồng vay. Khách hàng vay vốn theo lãi suất cố định có ưu điểm là lãi suất sẽ không biến động theo lãi thị trường. Lãi suất cố định thường được ngân hàng áp dụng cho những khoản vay ngắn hạn, không thay đổi trong suốt thời gian vay.
Lãi suất thả nổi
Lãi suất thả nổi là lãi suất được điều chỉnh định kỳ ( ví dụ điều chỉnh 3 tháng 1 lần, 6 tháng 1 lần hoặc 1 năm 1 lần…) Tại mỗi kỳ điều chỉnh, lãi suất sẽ được thay đổi dựa theo lãi thị trường. Ngân hàng thường quy định lãi suất thả nổi thấp hơn lãi suất cố định. Tuy nhiên, trong những lần điều chỉnh của ngân hàng, theo lãi suất tham chiếu hoặc chỉ số lạm phát thì lãi suất thả nổi có thể cao hơn lãi suất cố định.
Lãi suất hỗn hợp
Khoản vay tính theo lãi suất thả nổi tức là khoản vay được áp dụng lãi suất cố định trong thời gian đầu. Kết thúc khoản thời gian đó, ngân hàng sẽ tính theo lãi suất thả nổi dựa trên lãi suất thị trường. Lãi suất hỗn hợp thường được ngân hàng áp dụng với những khoản vay thế chấp dài hạn. Ví dụ, khi bạn vay mua nhà, ngân hàng sẽ áp dụng lãi suất cố định là 8,5%/năm trong thời gian 12 tháng đầu. Từ tháng thứ 13 trở đi, lãi suất khoản vay sẽ được thả nổi theo lãi thị trường.
Hướng dẫn tính lãi suất vay vốn ngân hàng
Có 2 cách để tính lãi suất vay ngân hàng là tính theo dư nợ gốc hoặc tính theo dư nợ giảm dần. Cụ thể như sau:
Tính lãi vay theo dư nợ gốc
Khi tính lãi vay theo dư nợ gốc thì số tiền lãi phải trả hàng tháng không thay đổi trong suốt thời gian vay.
Công thức tính lãi suất vay ngân hàng theo dư nợ gốc là:
Tiền lãi = Số tiền vay x lãi suất vay theo tháng
Ví dụ: khách hàng A vay ngân hàng 100 triệu đồng, trong 24 tháng với lãi suất cố định 12%/năm. Như vậy, tiền lãi hàng tháng mà bạn A phải thanh toán cho ngân hàng là: 100 triệu x 12%12= 1 triệu đồng/ tháng.
Số tiền gốc mỗi tháng phải trả = 100 : 24 = 4.17 triệu/tháng.
Tổng số tiền cả gốc và lãi phải trả hàng tháng = 4,17 +1 = 5,17 triệu/tháng
Tính lãi vay theo dư nợ giảm dần
Lãi vay tính theo dư nợ giảm dần tức là tiền lãi tính theo dư nợ vay thực tế từng tháng. Vì mỗi tháng bạn đều thanh toán tiền gốc do đó khi tính lãi theo dư nợ gốc giảm dần thì tiền lãi cũng sẽ giảm dần.
Công thức tính lãi theo dư nợ giảm dần như sau:
- Số tiền gốc tháng phải trả hàng tháng = Số tiền vay/Số tháng vay
- Tiền lãi phải trả tháng đầu = Số tiền gốc vay x Lãi suất vay( tính theo tháng)
- Tiền lãi phải trả tháng thứ 2 = ( Số tiền vay - dư nợ gốc đã thanh toán tháng đầu) x lãi suất vay
- Tiền lãi phải trả tháng thứ n = Dư nợ gốc còn lại x lãi suất vay
Ví dụ: khách hàng B vay ngân hàng 100 triệu, trong 24 tháng theo dư nợ giảm dần với lãi suất là 12%/năm.
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 100 triệu : 24 tháng = 4,17 triệu.
- Số tiền lãi phải trả tháng đầu = 100 triệu x12% : 12 = 1 triệu đồng.
- Số tiền lãi phải trả tháng thứ 2 = ( 100 triệu - 4,17 triệu) x 12% : 12 = 0,958 triệu.
- Số tiền lãi phải trả tháng thứ 3 = ( 100 triệu - 4,17 triệu x2) x 12% : 12 = 0,9166 triệu.
- Số tiền lãi phải trả tháng thứ 4 = ( 100 triệu - 4,17 triệu x3) x 12% : 12 = 0,875 triệu.
Bảng lãi suất vay ngân hàng cập nhật mới nhất 2023
Lãi suất vay thế chấp ngân hàng cập nhật mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Lãi suất ưu đãi (%/năm) |
Tỷ lệ cho vay tối đa (%) |
Kỳ hạn vay tối đa (năm) |
1 |
MSB |
4,99 |
90 |
35 |
2 |
PVcomBank |
5 |
85 |
20 |
3 |
TPBank |
5,9 |
90 |
30 |
4 |
Ngân hàng Phương Đông |
6,99 |
100 |
12 |
5 |
BIDV |
7,7 |
100 |
20 |
6 |
HSBC |
7,75 |
70 |
25 |
7 |
SCB |
7,9 |
100 |
25 |
8 |
Woori Bank |
10 |
80 |
30 |
9 |
Techcombank |
10,59 |
70 |
35 |
10 |
UOB |
10,7 |
75 |
25 |
11 |
Shinhan Bank |
10,9 |
70 |
30 |
12 |
Hong Leong Bank |
13 |
80 |
25 |
Ghi chú: Lãi suất vay thế chấp ở trên có giá trị tại thời điểm viết bài. Để biết chính xác lãi vay tín chấp, vui lòng liên hệ trực tiếp với ngân hàng vay để có thông tin chi tiết.
Lãi suất vay tín chấp ngân hàng cập nhật mới nhất 2023
Ngân hàng |
Lãi suất ưu đãi (%/năm) |
Hạn mức tối đa |
MSB |
12 - 15,96 |
500 triệu đồng |
Shinhan Bank |
16,92 |
900 triệu đồng |
VPBank |
14 |
500 triệu đồng |
VIB |
16 |
400 - 600 triệu đồng |
ACB |
12 - 13 (tính theo dư nợ ban đầu)
21 - 23 (tính theo dư nợ giảm dần) |
500 triệu đồng |
BIDV |
Chỉ từ 9 |
500 triệu đồng |
Vietcombank |
10,8 – 15,6 |
Tối đa 1 tỷ đồng |
VietinBank |
9,6 |
300 triệu đồng |
TPBank |
8,7 - 8,9 |
300 triệu đồng |
VietCapital Bank |
Từ 11,8 |
200 triệu đồng |
Ghi chú: Lãi suất vay tín chấp ở trên có giá trị tại thời điểm viết bài. Để biết chính xác lãi vay tín chấp, vui lòng liên hệ trực tiếp với ngân hàng vay để có thông tin chi tiết.
Những điều cần lưu ý về lãi vay ngân hàng
Khi vay vốn ngân hàng, người vay cần chú ý những điều sau:
- Vay thế chấp sẽ thấp hơn vay tín chấp.
- Ngân hàng thường áp dụng lãi suất cố định với khoản vay tín chấp, lãi hỗn hợp cho khoản vay thế chấp.
- Khách hàng có hồ sơ tín dụng đẹp, thu nhập tốt, sẽ được ngân hàng cho vay với mức lãi thấp. Khách hàng đã từng chậm trả, thu nhập không ổn định, bị ngân hàng đánh giá khoản vay có rủi ro thì lãi suất sẽ cao.
- Trước khi ký hợp đồng vay, bạn nên tìm hiểu về gói vay, đọc kỹ hợp đồng vay, cân nhắc lãi suất vay so với khả năng tài chính của cá nhân để đảm bảo có thể thanh toán đúng hạn. Tránh dính nợ xấu, nợ chú ý, sẽ rất khó vay ngân hàng những lần sau.
- Tính toán số tiền vay, phương án sử dụng tiền vốn vay, thu nhập ổn định hàng tháng của mình trước khi quyết định vay ngân hàng.
Tổng kết
Qua bài viết này,
ketoansongkim hi vọng khách hàng đã phân biệt được các loại lãi suất và biết cách tính lãi vay ngân hàng. Từ đó khách hàng có thể lựa chọn gói vay phù hợp để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hoặc đầu tư kinh doanh.