Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, việc tạm ngừng kinh doanh có thời hạn là điều ít ai muốn xảy ra. Nhưng do tình hình kinh tế gặp nhiều khó khăn hoặc công ty cần sắp xếp lại hoạt động kinh doanh thì tạm ngừng hoạt động là cách tối ưu nhất để thực hiện (so với việc giải thể doanh nghiệp). Nếu bạn đang cần tìm
dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, hãy liên hệ ngay với Song Kim để được phục vụ. Với phương châm nhanh gọn, chính xác, đúng luật, chúng tôi cam kết sẽ mang đến cho quý khách hàng dịch vụ tạm ngừng công ty hoàn hảo nhất, dựa trên những quy định của Luật Doanh Nghiệp 2020 và Luật quản lý thuế hiện hành.
Ưu điểm của việc đăng ký tạm ngừng trọn năm 2023
- Thời hạn đăng ký tạm ngừng trên hồ sơ: 01/01/2023 – 31/12/2023
- Thời gian soạn và nộp hồ sơ: từ ngày 01/12/2022 – 23/12/2022 (vì hồ sơ tạm ngừng kinh doanh phải nộp trước 03 ngày làm việc kế tử thời điểm đăng ký tạm ngừng)
Đối với việc đăng ký tạm ngừng trọn năm 2023, công ty bạn sẽ tiết kiệm được tối thiểu là 5.600.000đ, bao gồm:
- Lệ phí môn bài năm 2023: tối thiểu 2.000.000đ (đối với vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống, 3.000.000đ đối với công ty có vốn điều lệ trên 10 tỷ)
- Không phải nộp báo cáo 4 quý năm 2023 và báo cáo tài chính năm 2023 => Không phải tốn tiền thuê dịch vụ báo cáo thuế: tối thiểu 3.600.000 đồng/năm (phí dịch vụ báo cáo thuế tối thiểu là 300.000đ/tháng x 12 tháng)
Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh/tạm ngưng hoạt động
Thời gian thực hiện:
- 01 ngày làm việc để thu thập thông tin, soạn và gởi hồ sơ trình ký.
- 03 ngày làm việc: để Sở Kế Hoạch Đầu Tư trả kết quả
Phí dịch vụ: 700.000 đồng – Cam kết không phát sinh
Thời hạn xử lý hồ sơ tạm ngừng kinh doanh theo luật doanh nghiệp 2020
Căn cứ vào khoản 1, điều 26 Luật Doanh Nghiệp số 59/2020/QH14, có quy định:
“Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.”
Kết luận: khi muốn tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh trước 03 ngày làm việc kể từ thời điểm dự định tạm ngừng kinh doanh
Thông tin cần cung cấp khi sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh
Bạn chỉ cần cung cấp: bạn chụp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (GPKD) và ngày bắt đầu tạm ngưng. Mọi việc còn lại,
dịch vụ thành lập doanh nghiệp Song Kim sẽ thay mặt bạn
làm tất cả.
Quy trình thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Sau đây, Song Kim sẽ gởi đến các bạn quy trình cung cấp dịch vụ tạm ngừng kinh doanh do chúng tôi đang cung cấp.
- Bước 1: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng
- Bước 2: Tư vấn các vấn đề liên quan đến việc tạm ngừng doanh nghiệp như: Thời gian tạm ngừng, các thủ tục thuế liên quan sau khi sở kế hoạch đầu tư duyệt hồ sơ tạm ngừng của quý khách hàng
- Bước 3: Soạn toàn bộ hồ sơ tạm ngừng kinh doanh theo đúng quy định của Luật Doanh Nghiệp 2020
- Bước 4: Đối với doanh nghiệp có trụ sở chính tại Tp.HCM, chúng tôi sẽ gởi file cứng (bản giấy) đến tận nơi; hoặc file mềm (file word) để trình ký và nhận hồ sơ bản gốc để tiến hành nộp hồ sơ tại Sở KH-ĐT Tp. Hồ Chí Minh. Đối với khách hàng ở các tình/thành khác, Song Kim sẽ gởi file mềm (file word), khách hàng sẽ chủ động in và ký tên. Sau đó, gởi lại bản scan của hồ sơ đã ký qua zalo, email để Song Kim tiến hành nộp hồ sơ qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
- Bước 5: Tiến hành đăng ký dịch vụ công để Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh/Thành phố trả hồ sơ trực tiếp tận nơi, cho doanh nghiệp.
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Khi sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh do Song Kim cung cấp, chúng tôi sẽ soạn thảo, trình ký và nộp các loại mẫu biểu sau
- Phụ lục II-19 được ban hành theo thông tư 01/2021/TT-BKHĐT có hiệu lực thi hành ngày 01/05/2021
- Giấy ủy quyền cho nhân viên của Song Kim để thực hiện việc nộp thủ tục và nhận kết quả tạm ngừng kinh doanh
Có thể bạn quan tâm: hướng dẫn thủ tục tạm ngừng kinh doanh chi tiết
Mức phạt khi không đăng ký tạm ngừng kinh doanh đúng hạn đúng luật
Căn cứ điều 10 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, thì mức phạt khi vi phạm tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, chi tiết như sau:
"Điều 10. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Không thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày.
4. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên;
b) Không thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không phát sinh số thuế phải nộp."
Kết luận:
Việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh quá thời hạn quy định sẽ bị phạt với mức phạt tối đa lên đến 2.000.000 đồng.
⇒ Trên thực tế, doanh nghiệp ít khi bị phạt về việc chậm nộp quyết định tạm ngừng hoặc không thông báo tạm ngừng kinh doanh. Vì việc doanh nghiệp tạm ngừng chỉ có nội bộ doanh nghiệp biết. Trái lại, khi đã
tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp ít quan tâm hoặc không quan tâm đến việc nộp tờ khai thuế đúng hạn. Điều này dẫn đến việc doanh nghiệp
thường bị phạt do chậm nộp tờ khai thuế. Và mức phạt chậm nộp tờ khai thuế năm 2022 hiện rất nặng, có thể lên đến 15.000.000 đồng (căn cứ điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP). Xem thêm, mức phạt chậm nộp tờ khai,
tại đây
Một số lưu ý khi tạm ngưng hoạt động có thời hạn
Nộp báo cáo thuế trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh
Công ty vẫn phải nộp các loại báo cáo thuế tháng/quý/năm theo luật định của kỳ báo cáo trước thời điểm tạm ngừng kinh doanh
Ví dụ: doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01/05/2021, thì doanh nghiệp vẫn phải nộp báo cáo thuế quý II/2021.
Trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không cần nộp báo cáo thuế
Nộp báo cáo tài chính trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh
Doanh nghiệp vẫn phải nộp báo cáo tài chính nếu thời hạn tạm ngưng hoạt động không trọn năm dương lịch.
Ví dụ: doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh từ ngày 01/05/2021 đến ngày 30/04/2022, thì doanh nghiệp vẫn phải nộp quyết toán thuế TNDN, quyết toán thuế TNCN, bộ báo cáo tài chính của năm 2021 và 2022
Lệ phí môn bài trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh
Nếu thời gian tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch, doanh nghiệp vẫn phải nộp lệ phí môn bài của năm đó
Ưu điểm của việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh so với giải thể hoặc duy trì công ty
Trong 1 số trường hợp cụ thể như: tình hình kinh tế gặp khó khăn chung do dịch bệnh, suy thoái kinh tế; Hoặc doanh nghiệp chuyển hướng kinh doanh nhưng chưa có quyết định cụ thể và muốn giữ lại thâm niên hoạt động của công ty. Thì việc tạm ngừng kinh doanh sẽ có những ưu điểm sau:
- Không phải tốn phí duy trì cho dịch vụ báo cáo thuế theo định kỳ: tối thiểu 900.000 đồng/quý
- Không phải theo dõi và thực hiện việc nộp báo cáo thuế hàng quý/tháng nếu chủ DN tự kê khai, hạn chế được rủi ro nộp trễ hoặc không nộp tờ khai. Từ năm 2021, mức phạt tối thiểu của việc nộp chậm tờ khai lên đến 3.500.000 đồng
- Vẫn giữ được thời gian hoạt động của doanh nghiệp.
Một số câu hỏi thường gặp khi sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh
Hỏi: Thời hạn tạm ngừng kinh doanh là bao lâu?
Đáp: Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh tối đa là 1 năm (12 tháng). Và không giới hạn số năm tạm ngừng kinh doanh liên tục
Hỏi: Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?
Đáp: Nếu thời hạn tạm ngừng kinh doanh trọn 1 năm dương lịch (năm tài chính) từ ngày 01/01 đến 31/12 thì không phải nộp thuế môn bài của năm đó. Ngoài ra, bạn cần phải nộp lệ phí môn bài nếu thời hạn tạm ngừng kinh doanh không trọn 1 năm dương lịch (năm tài chính)
Hỏi: Trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh có được xuất hóa đơn không?
Đáp: Trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không được quyền ký kết hợp đồng kinh tế, không được xuất hóa đơn.
Hỏi: Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp tờ khai thuế?
Đáp: Trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế. Nhưng doanh nghiệp vẫn phải nộp các loại tờ khai thuế của quý/tháng trước khi có quyết định chấp thuận tạm ngừng kinh doanh được ban hành bởi Sở Kế Hoạch Đầu Tư.
Hỏi: Công ty đang nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh hay không?
Đáp: Được. Nhưng trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, công ty phải đảm bảo đóng đấy đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định. Nếu để xảy ra việc nộp trễ tiền thuế, cơ quan thuế sẽ tính tiền phạt nộp chậm tiền thuế theo quy định.
Hỏi: Tạm ngừng kinh doanh có phải đóng BHXH hay không?
Đáp: Nếu công ty không có thỏa thuận nào khác với người lao động, công ty vẫn phải đóng BHXH đầy đủ theo quy định của pháp luật trong thời hạn tạm ngừng kinh doanh.
Nếu bạn đang cần tìm dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được phục vụ.
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ DOANH NGHIỆP SONG KIM
Địa chỉ: 2/1/9 Đường số 84 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, Thành phố Hồ Chí Minh
Website:
https://ketoansongkim.vn Email:
info@ketoansongkim.vn
Hotline: 0908 741 741 – Mr Nhân (Call/Zalo)