xuất hóa đơn cho doanh nghiệp chế xuất

Menu

Cách xuất hóa đơn cho doanh nghiệp nằm trong khu chế xuất

17:38:03 15-10-2022 | Lượt xem: 17302

Không giống như việc xuất hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp thông thường, việc xuất hóa đơn cho doanh nghiệp khu chế xuất có nhiều điểm khác biệt mà kế toán cần lưu ý. Bài viết dưới đây tổng hợp các điều cần lưu ý khi xuất hóa đơn vào khu chế xuất và các quy định về thuế GTGT hàng hóa bán vào khu chế xuất mà kế toán cần nắm.
Cách xuất hóa đơn cho doanh nghiệp nằm trong khu chế xuất
 

1. Quy định về doanh nghiệp chế xuất

  • Doanh nghiệp chế xuất là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu chế xuất hoặc doanh nghiệp chuyên sản xuất sản phẩm để xuất khẩu hoạt động trong khu công nghiệp, khu kinh tế. Doanh nghiệp chế xuất không nằm trong khu chế xuất được ngăn cách với khu vực bên ngoài theo các quy định áp dụng đối với khu phi thuế quan tại pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. (khoản 10 Điều 2 Nghị định 82/2018/NĐ-CP)
  • Quan hệ trao đổi hàng hóa giữa các khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất với các khu vực khác trên lãnh thổ Việt Nam, không phải khu phi thuế quan, là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu. ( khoản 5 Điều 30 Nghị định 82/2018/NĐ-CP)
Từ các quy định trên, doanh nghiệp chế xuất có đặc điểm như sau:
  • Là doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng hóa xuất khẩu thị trường nước ngoài.
  • Hoạt động trong khu chế xuất.
  • Phải khai báo với cơ quan Hải quan để trở thành doanh nghiệp chế xuất.
  • Quan hệ mua bán với các doanh nghiệp chế xuất là quan hệ xuất nhập khẩu giống như việc mua bán hàng hóa ra nước ngoài.
>>> Bài viết cùng chuyên mục: Chiết khấu thanh toán là gì?

2. Quy định về thuế GTGT khi xuất hóa đơn cho doanh nghiệp chế xuất

Thuế suất thuế GTGT khi bán hàng vào khu chế xuất được quy định tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC Hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng như sau:
  1. Thuế suất 0%
  • Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
  • Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan.
  • Vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% theo quy định.
  • Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam.
  • Bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
  • Hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

>>> Có thể bạn quan tâm: dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh tại TPHCM

b. Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% khi bán hàng vào khu chế xuất 

  • Tái bảo hiểm ra nước ngoài.
  • Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
  • Chuyển nhượng vốn, cấp tín dụng, đầu tư chứng khoán ra nước ngoài.
  • Dịch vụ tài chính phái sinh.
  • Dịch vụ bưu chính, viễn thông chiều đi ra nước ngoài (bao gồm cả dịch vụ bưu chính viễn thông cung cấp cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
  • Cung cấp thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan).
  • Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác.
  • Hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho cá nhân không đăng ký kinh doanh trong khu phi thuế quan, trừ các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Xăng, dầu bán cho xe ô tô của cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan mua tại nội địa.
  • Xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
  • Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi.
  • Dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan).
  • Các dịch vụ sau cung ứng tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài không được áp dụng thuế suất 0% gồm:
  • Thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành.
  • Dịch vụ thanh toán qua mạng.
  • Dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam.

3. Điều kiện hưởng thuế suất 0% khi bán hàng cho doanh nghiệp chế xuất

Cách xuất hóa đơn cho doanh nghiệp nằm trong khu chế xuất
Ngay sau đây, dịch vụ doanh nghiệp Song Kim sẽ gởi đến các bạn những lưu ý về hồ sơ, chứng từ cần có để hợp thức hóa việc bán hàng hóa, dịch vụ vào khu chế xuất. Mời các bạn cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung sau.

a. Các hồ sơ, chứng từ cần có khi bán hàng vào khu chế xuất

Theo Khoản 2, Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, các hồ sơ cần có khi xuất hóa đơn cho khu chế xuất để được hưởng thuế suất 0% bao gồm:
  • Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa, cung ứng dịch vụ xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu.
  • Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật.
  • Có tờ khai hải quan theo quy định.
  • Hóa đơn GTGT bán hàng hóa, dịch vụ hoặc hóa đơn xuất khẩu hoặc hóa đơn đối với tiền gia công của hàng hóa gia công.

>>> Có thể bạn sẽ cần: dịch vụ mở công ty tại TPHCM uy tín

b. Các trường hợp không cần tờ khai hải quan

Theo Khoản 2 điều 16 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định các trường hợp không cần tờ khai hải quan như sau:
  • Đối với cơ sở kinh doanh xuất khẩu dịch vụ, phần mềm qua phương tiện điện tử thì không cần có tờ khai hải quan. Cơ sở kinh doanh phải thực hiện đầy đủ các quy định về thủ tục xác nhận bên mua đã nhận được dịch vụ, phần mềm xuất khẩu qua phương tiện điện tử theo đúng quy định của pháp luật về thương mại điện tử.
  • Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan.
  • Cơ sở kinh doanh cung cấp điện, nước, văn phòng phẩm và hàng hóa phục vụ sinh hoạt hàng ngày của doanh nghiệp chế xuất gồm: lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng (bao gồm cả bảo hộ lao động: quần, áo, mũ, giày, ủng, găng tay).

4. Hóa đơn sử dụng khi bán hàng cho doanh nghiệp chế xuất

Căn cứ vào điểm c, d, khoản 1, điều 8 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, có quy định:
“Điều 8. Loại hóa đơn
Hóa đơn quy định tại Nghị định này gồm các loại sau:
1. Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn dành cho các tổ chức khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ sử dụng cho các hoạt động:
a) Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong nội địa;
b) Hoạt động vận tải quốc tế;
c) Xuất vào khu phi thuế quan và các trường hợp được coi như xuất khẩu;
d) Xuất khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài.”
Kết luận: Khi có nghiệp vụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ vào khu phi thuế quan, doanh nghiệp bắt buộc phải xuất hóa đơn giá trị gia tăng cho phần doanh thu này.

>>> Có thể bạn quan tâm: Cách xuất hóa đơn hàng xuất khẩu theo thông tư 78

Việc bán hàng, cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất không phức tạp nếu nắm vững các quy định. Qua bài viết, chúng tôi mong rằng các bạn có thể hiểu rõ và tự tin xử lý các nghiệp vụ thực tế phát sinh. Chúc các bạn thành công.
Zalo
X