15:08:32 31-08-2020 | Lượt xem: 9517
Nội dung chính
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách tra cứu tên công ty có bị trùng không?
Theo Luật doanh nghiệp 2020, có 2 loại hình công ty TNHH đó là: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Do đặc điểm công ty TNHH là ít thành viên nên việc thành lập, quản lý hay tổ chức hoạt động tương đối đơn giản. Chính vì thế, loại hình công ty TNHH là loại hình được nhiều người ưa chuộng khi mở công ty.
- Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng
- Do là 1 pháp nhân độc lập nên công ty TNHH chỉ chịu trách nhiệm có giới hạn (hữu hạn) trong phạm vi tài sản của nó.
- Thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn có thể là cá nhân/tổ chức, với số lượng không vượt quá 50 thành viên.
- Thành viên của công ty TNHH chỉ chịu trách nhiệm trên số vốn đã góp hoặc cam kết góp vào công ty.
- Trong suốt quá trình hoạt động của mình, Công ty TNHH không được phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
Tiếp theo, mời bạn cùng Song Kim tìm hiểu chi tiết về 2 loại hình công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên, qua nội dung sau đây.>>> Có thể bạn quan tâm: Các loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam
>>> Có thể bạn quan tâm: Thủ tục thành lập công ty theo Luật Doanh Nghiệp 2020
- Do 1 tổ chức/cá nhân làm chủ sở hữu
- Chủ sở sẽ chịu trách nhiệm với các khoản nợ của công ty trên số vốn điều lệ đã đăng ký
- Không được phát hành cổ phiếu
>>> Có thể bạn sẽ cần: Dịch vụ thành lập công ty tại Cần Thơ
- Có từ 02 đến 50 thành viên góp vốn
- Các thành viên sẽ chịu trách nhiệm về các khoản nợ, tài sản công ty dựa trên số vốn đã góp hoặc đăng ký góp vốn
- Công ty TNHH 2 thành viên không được phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu
>>> Có thể bạn quan tâm: Công ty cổ phần là gì?
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN | CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN |
a. Do 1 cá nhân hoặc tổ chức làm chủ b. Lương của giám đốc đồng thời là chủ sở hữu công ty, sẽ không được tính là chi phí được trừ (chi phí hợp lý) khi tính thuế TNDN c. Chi phí đóng BHXH cho chủ sở hữu không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN d. Không cần thành lập ban kiểm soát nội bộ |
a. Có từ 02 đến 50 thành viên b. Lương của các thành viên sáng lập, đồng thời điều hành trực tiếp công ty, sẽ được tính là chi phí được trừ khi tính thuế TNDN c. Chi phí đóng BHXH, BHYT, …cho các thành viên sáng lập sẽ được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN (nếu các thành viên tham gia trực tiếp vào hoạt động công ty) d. Nếu công ty có từ 10 thành viên trở lên, phải thành lập ban kiểm soát |
Ngay sau đây, Song Kim sẽ gởi đến các bạn một số câu hỏi thường gặp về loại hình công ty TNHH.
Hỏi: Số lượng thành viên của công ty TNHH 1 thành viên là bao nhiêu người?
Đáp: Công ty TNHH MTV có duy nhất 1 chủ sở hữu. Chủ sở hữu có thể là cá nhân hoặc tổ chức
Hỏi: Tôi có thể góp vốn điều lệ bằng tiền mặt khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên được không?
Đáp: ĐƯỢC. Cá nhân có thể dùng tiền mặt để góp vốn điều lệ khi góp vốn mở công ty TNHH MTV.
Hỏi: Số lượng thành viên của công ty TNHH hai thành viên là bao nhiêu?
Đáp: Số lượng thành viên góp vốn công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên là từ 02-50 thành viên. Thành viên công ty TNHH hai thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức
Hỏi: Tôi có thể thành lập tối đa bao nhiêu công ty TNHH?
Đáp: Không có quy định số lượng công ty TNHH 1 cá nhân được quyền thành lập. Vì thế, bạn có thể thành lập bao nhiêu công ty TNHH là phụ thuộc vào dự định kinh doanh của bạn.
09:26:46 01-09-2023
12:02:11 26-08-2023
12:31:34 24-08-2023
17:08:13 22-08-2023
16:58:00 14-08-2023
10:58:35 12-08-2023
16:58:03 10-08-2023
11:50:04 08-08-2023