Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là loại hình công ty được nhiều cá nhân ưu tiên thành lập vì đơn giản, dễ quản lý.
Điều kiện thành lập công ty TNHH tương đối đơn giản, hãy cùng Song Kim tìm hiểu chi tiết về các điều kiện này qua bài viết sau đây.
>>> Có thể bạn quan tâm: Các loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Việt Nam
Điều kiện về chủ sở hữu và thành viên góp vốn khi thành lập công ty TNHH
Căn cứ khoản 2 điều 17 Luật Doanh Nghiệp số 59/2020/QH14, thì các tổ chức/cá nhân sau đây không được quyền thành lập doanh nghiệp.
“2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.”
Lưu ý: Các cá nhân/tổ chức thuộc 7 trường hợp được liệt kê bên trên không được góp vốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên; cũng như không được bỏ vốn để thành lập công ty TNHH. Hoặc đứng đại diện pháp luật cho 2 loại hình công ty này.
Ngoài ra, các cá nhân có thể thành lập không giới hạn số lượng công ty TNHH dù là loại hình TNHH MTV hay TNHH 2 thành viên trở lên (trừ 1 số trường hợp đặc biệt được quy định tại các Luật Chứng khoán)
Điều kiện về vốn điều lệ khi mở công ty trách nhiệm hữu hạn
Khi doanh nghiệp đăng ký hoạt động các ngành nghề kinh doanh thông thường (không yêu cầu về vốn pháp định) thì không có quy định về vốn điều lệ tối thiểu hoặc tối đa khi thành lập công ty TNHH. Nhưng các cá nhân góp vốn mở công ty phải đảm bảo việc góp vốn điều lệ đúng luật Doanh Nghiệp 2020 (góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp)
>>> Bài viết chuyển sâu về: Đặc điểm công ty TNHH
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
Như đã trình bày ở trên, theo quy định sẽ có một số ngành nghề kinh doanh có yêu cầu về vốn pháp định. Bạn cần kiểm tra kỹ ngành nghề kinh doanh định đăng ký có yêu cầu về vốn pháp định hay không? Nếu có yêu cầu về vốn pháp định, bạn phải đăng ký vốn điều lệ tối thiểu bằng với yêu cầu riêng của ngành nghề kinh doanh đó.
Điều kiện về tên công ty khi thành lập công ty TNHH
Căn cứ vào điều 38 và điều 41 Luật Doanh Nghiệp 2020, tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác là điều cấm. Như vậy, điều kiện về tên doanh nghiệp khi thành lập công ty TNHH là không được trùng, hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác.
Bạn có thể đặt tên công ty TNHH định thành lập khác đi so với các tên doanh nghiệp đã có trước đó để có thể sử dụng được tên riêng doanh nghiệp định đặt.
Ví dụ: Bạn định đặt tên công ty là Công Ty TNHH ABC, nhưng đã có doanh nghiệp đặt là ABC. Khi đó, công ty bạn không đủ điều kiện để thành lập nếu bạn sử dụng tên công ty TNHH ABC. Bạn nên thêm các tiền tố trước tên riêng ABC, ví dụ như: công ty TNHH Thương Mại ABC, Công ty TNHH Dịch vụ ABC để lấy được tên riêng ABC này
>>> Có thể bạn quan tâm: Cách tra cứu tên doanh nghiệp có bị trùng không?
Điều kiện về địa chỉ công ty khi mở công ty TNHH
Địa chỉ công ty cũng là 1 trong các điều kiện khi mở công ty TNHH bắt buộc phải tuân thủ. Theo quy định của pháp luật hiện hành, địa chỉ công ty phải thỏa mãn các điều kiện sau đây
- Nằm trong lãnh thổ Việt Nam
- Có địa chỉ rõ ràng, có thể liên hệ được
- Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của doanh nghiệp
- Không được đặt trụ sở chính công ty tại chung cư dùng để ở (Theo quy định tại khoản 11 điều 6 Luật Nhà Ở 2014)
Ngoài việc phải tuân thủ các điều kiện thành lập công ty TNHH đã được liệt kê, việc soạn và nộp hồ sơ thành lập công ty cũng là việc rất quan trọng để việc mở doanh nghiệp được thuận lợi.
>>> Bạn có thể xem bài viết chi tiết về thủ tục thành lập doanh nghiệp, tại đây
Hoặc liên hệ ngay với chúng tôi bằng điện thoại/Zalo theo số:
0908714741. Chúng tôi luôn sẵn sang hỗ trợ bạn, hoàn toàn miễn phí.
Trên đây là tất cả những vấn đề bạn cần tuân thủ để có thể đủ điều kiện thành lập công ty TNHH theo Luật Doanh Nghiệp 2020 và các quy định pháp luật khác liên quan.
Song Kim chúc các bạn thành công.
Một số câu hỏi thường gặp về điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
Hỏi: Tôi đang là viên chức nhà nước, tôi có đủ điều kiện mở công ty TNHH hay không?
Đáp: KHÔNG. Nếu bạn đang làm nhà nước và đã là viên chức thì bạn không đủ điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn vì sẽ vi phạm Luật Viên Chức.
Hỏi: Tôi có thể thành lập tối đa bao nhiêu công ty TNHH?
Đáp: Ngoài trường hợp được quy định tại Luật Chứng Khoán, bạn có thể thành lập không giới hạn số lượng công ty TNHH
Hỏi: Tôi đang là chủ sở hữu công ty TNHH MTV, tôi định góp vốn với đối tác mở thêm 1 công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên hay không?
Đáp: Bạn hoàn toàn có đủ điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên vì Luật Doanh Nghiệp không cấm.
Hỏi: Điều kiện thành lập công ty TNHH MTV và 2 thành viên có giống nhau không?
Đáp: Ngoài quy định về số lượng thành viên (công ty TNHH 2 thành viên có từ 2 đến 50 thành viên; công ty TNHH MTV có 1 chủ sở hữu) thì các điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên và TNHH MTV hoàn toàn giống nhau.
Và nếu bạn đang cần thành lập công ty TNHH nhưng vẫn chưa biết bắt đầu từ đâu, hãy liên hệ ngay với Song Kim để được sử dụng dịch vụ. Chúng tôi cung cấp dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Tp.HCM chỉ với phí dịch vụ chỉ từ 990.000 đồng.