Chế độ thai sản

Menu

Tổng quan về chế độ bảo hiểm thai sản năm 2024

10:12:22 08-02-2022 | Lượt xem: 987

Chế độ bảo hiểm thai sản là chế độ thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội bắt buộc, chế độ này góp phần quan trọng trong công tác chăm sóc sức khỏe người lao động, đặc biệt là phụ nữ thực hiện thiên chức làm mẹ và đảm bảo quyền được chăm sóc của trẻ em. Vậy chế độ thai sản là gì? Chế độ thai sản có những quy định nào? Hãy cùng Song Kim tìm hiểu chi tiết qua bài viết sau đây.
 
Tổng quan về chế độ bảo hiểm thai sản năm 2022

Chế độ bảo hiểm thai sản là gì?

Chế độ thai sản là một trong các chế độ bảo hiểm khi người lao động tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc. Chế độ thai sản gồm các quy định do Nhà nước ban hành nhằm bảo đảm thu nhập và sức khỏe cho người lao động nữ khi mang thai, sinh con, nuôi con nuôi sơ sinh, thực hiện các biện pháp tránh thai và cho lao động nam khi có vợ sinh con.

Đối tượng hưởng chế độ thai sản

Theo Điều 30 Luật BHXH số 58/2014/QH13 quy định các đối tượng hưởng chế độ thai sản là người lao động và là công dân Việt Nam tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Sau đây, dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh Song Kim xin gởi đến các bạn các đối tượng được hưởng chế độ thai sản, cụ thể:
  • Người làm việc theo hợp đồng lao động xác định và không xác định thời hạn, hợp đồng lao động đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi.
  • Người làm việc theo hợp đồng lao động đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng.
  • Cán bộ, công chức, viên chức.
  • Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.
  • Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.
  • Người đi làm việc ở nước ngoài theo Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
  • Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

Điều kiện hưởng chế độ thai sản

Tổng quan về chế độ bảo hiểm thai sản năm 2022
 
Theo luật bảo hiểm xã hội, các trường hợp được hưởng chế độ thai sản đã được quy định cụ thể tại điều 31 Luật BHXH số 58/2014/QH13. Mời bạn cùng dịch vụ mở công ty Song Kim tìm hiểu các trưởng hợp được hưởng chế độ thai sản, cụ thể bao gồm:
- Các trường hợp được hưởng chế độ thai sản:
  • Lao động nữ mang thai.
  • Lao động nữ sinh con.
  • Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ.
  • Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi.
  • Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản.
  • Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
- Đối với lao động nữ sinh con, lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ và người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
- Trường hợp lao động nữ sinh con đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
- Người lao động thuộc trường hợp được hưởng chế độ thai sản mà chấm dứt hợp đồng lao động hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định.

Thời gian hưởng chế độ thai sản

Tổng quan về chế độ bảo hiểm thai sản năm 2022
 
Thời gian hưởng chế độ thai sản được quy định tại Điều 32, 33, 34, 35, 36, 37 Luật BHXH số 58/2014/QH13

a. Thời gian nghỉ việc đi khám thai

  • Lao động nữ được nghỉ khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày.
  • Trường hợp ở xa cơ sở khám, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho 1 lần khám thai.
  • Thời gian nghỉ việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

b. Thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý

Tuân theo chỉ định của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền, thời gian tối đa như sau:
  • 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi.
  • 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi.
  • 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi.
  • 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.
  • Thời gian nghỉ việc tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.

c. Thời gian hưởng chế độ khi sinh con

- Lao động nữ:
  • Được nghỉ việc trước và sau sinh 06 tháng, trong đó nghỉ trước sinh tối đa 2 tháng.
  • Sinh đôi trở lên thì mỗi con người mẹ nghỉ thêm 01 tháng
- Lao động nam tham gia BHXH có vợ sinh con:
  • Trường hợp thông thường được nghỉ 05 ngày làm việc.
  • Trường hợp vợ phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi được nghỉ 07 ngày làm việc.
  • Trường hợp sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc.
  • Trường hợp sinh ba trở lên thì mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc.
  • Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
  • Thời gian nghỉ việc tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.
- Trường hợp sau khi sinh, con bị chết:
  • Nếu con dưới 02 tháng tuổi thì được nghỉ việc 04 tháng tính từ ngày sinh con.
  • Nếu con từ 02 tháng tuổi trở lên thì được nghỉ việc 02 tháng tính từ ngày con chết.
  • Thời gian nghỉ việc không vượt quá thời gian chế độ khi sinh con; thời gian này không tính vào thời gian nghỉ việc riêng.

 d. Chế độ thai sản của lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ

  • Lao động nữ mang thai hộ được hưởng các chế độ giống như khi sinh con như thông thường cho đến thời điểm giao đứa trẻ cho người mẹ nhờ mang thai hộ.
  • Người mang thai hộ được hưởng chế độ thai sản 60 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần kể từ ngày sinh đến thời điểm giao đứa trẻ
  • Người mẹ nhờ mang thai hộ được hưởng chế độ thai sản từ thời điểm nhận con cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi.

e. Thời gian hưởng chế độ khi nhận nuôi con nuôi

Nếu nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 06 tháng tuổi với điều kiện chỉ cha hoặc mẹ được nghỉ việc hưởng chế độ.

f. Thời gian hưởng chế độ khi thực hiện các biện pháp tránh thai

Tuân thủ theo cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa như sau:
  • 07 ngày đối với lao động nữ đặt vòng tránh thai;
  • 15 ngày đối với người lao động thực hiện biện pháp triệt sản.
  • Thời gian tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
>>> Tin tức cùng chuyên mục: cách tra cứu bảo hiểm thất nghiệp

Mức hưởng chế độ thai sản

a. Hưởng trợ cấp thai sản 1 lần

Theo Điều 38, Luật BHXH số 58/2014/QH13 quy định như sau:
  • Lao động nữ sinh hoặc lao động nữ sinh con nhưng chỉ có cha tham gia BHXH hoặc người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì được trợ cấp một lần cho mỗi con.
Trợ cấp 1 lần =  2  x mức lương cơ sở tại tháng sinh con hoặc nhận con nuôi.

b. Mức hưởng chế độ thai sản

Theo Điều 39, Luật BHXH số 58/2014/QH13 quy định về mức hưởng chế độ thai sản:
Mức hưởng hàng tháng = 100% x Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH của 06 tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
- Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ 06 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng bảo hiểm xã hội;
- Mức hưởng một ngày đối với trường hợp tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần được tính bằng mức hưởng chế độ thai sản theo tháng chia cho 24 ngày;
- Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên thì người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bảo hiểm xã hội.

Thủ tục hưởng chế độ thai sản

Tổng quan về chế độ bảo hiểm thai sản năm 2022
 
Thủ tục hưởng chế độ thai sản được quy định tại Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 và Quyết định 222/QĐ-BHXH năm 2021, gồm các bước sau:

a. Bước 1: Nộp hồ sơ thai sản

- Đối với người lao động đang đóng BHXH tại doanh nghiệp:
  • Người lao động nộp hồ sơ cho doanh nghiệp trong thời gian không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.
  • Người sử dụng lao động thực hiện nộp cho BHXH trong 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ người lao động.
- Người lao động đã nghỉ việc: Nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH.

b. Bước 2: Nhận kết quả giải quyết chế độ thai sản từ BHXH

- Thời hạn giải quyết:
  • Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ: Tối đa 06 ngày làm việc.
  • Trường hợp người lao động nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan BHXH: Tối đa 03 ngày làm việc.
- Doanh nghiệp nhận tiền trợ cấp cơ quan BHXH chuyển qua tài khoản của đơn vị để chi trả cho người đăng ký nhận bằng tiền mặt tại doanh nghiệp.
- Người lao động có thể nhận tiền thai sản bằng một trong các hình thức sau:
  • Thông qua doanh nghiệp nơi mình đang làm việc.
  • Thông qua tài khoản cá nhân.
Bài biết trên tổng hợp các quy định về chế độ thai sản năm 2024. Qua bài viết này, Song Kim mong rằng các bạn (nhất là các bạn đang phụ trách kế toán tiền lương, bảo hiểm xã hội) có thể nắm bắt thông tin và hiểu hơn về quyền lợi của người lao động về chế độ thai sản khi tham gia BHXH bắt buộc.
Zalo
X